Cùng học về cấu trúc, cách nhận biết, cách sử dụng, ... của thì hiện tại đơn trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua bài viết dưới đây.
Học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cùng Benative
1. Cấu trúc thì hiện tại đơn
Thể
Khẳng định
- Động từ to be S + is/am/are + …
- Động từ thường S + V(s/es)
Phủ định
- Động từ to be S + is/am/are + not + …
- Động từ thường S + don’t/doesn’t + V(nguyên thể)
Nghi vấn
Yes/No question:
- Động từ to be Is/am/are (not) + S + …?
- Động từ thường Do/Does + S + V(nguyên thể)
Wh-question:
- Động từ to be Wh… + is/am/are (not) + S + …?
- Động từ to be Wh… + do/does (not) + S + V(nguyên thể)
Chủ ngữ “I” đi với động từ to be “am”: I am Chủ ngữ You, We, They đi với động từ to be “are”
Chủ ngữ là He, She, It đi với động từ to be “is” I, You, We, They + V(nguyên thể) He, She, It + V(s/es)
Trợ động từ “do” sử dụng với các chủ ngữ I, You, We, They. Trợ động từ “does” sử dụng với các chủ ngữ He, She, It
Cách sử dụng thì hiện giờ đơn
Thì hiện nay đơn là một trong 12 thì tiếng Anh - nội dung ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhất. Thì hiện giờ đơn được ứng dụng như sau:
biểu lộ một thói quen, một hành động xảy ra, thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
VD: He watches TV every night.
diễn đạt một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên.
VD: The Sun rises in the East.
diễn tả một lịch trình có sẵn chương trình, thời khóa biểu.
VD: The plane leaves for Da Nang at 10 a.m.
sử dụng sau các cụm từ chỉ thời gian “when”, “as soon as” và trong câu điều kiện loại I.
VD: I will not believe you unless I seen it myself.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Thì bây giờ đơn thường đi kèm những trạng từ sau: often (thường xuyên), usually (thường xuyên), frequently (thường xuyên), always (luôn luôn), constantly (thường xuyên, liên tục), sometimes (thỉnh thoảng), occasionally (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), every day/week/month/year (hàng ngày, Mỗi tuần, hàng tháng, hàng năm).
Nắm được các dấu hiệu này sẽ giúp ích cho bạn nhiều trong việc làm những bài tập ngữ pháp tiếng Anh.
>> Xem thêm: Học tiếng Anh với Homestay tại Hà Nội
Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn
Thêm đuôi “s” vào hầu hết các động từ để phát triển ngôi thứ 3 số ít.
Thêm đuôi “es” khi động từ có tận cùng là o, s, x, sh, ch, z. Bạn có thể ghi nhớ các trường hợp này tốt hơn bằng cách thức học theo câu “Ôi siêu xe sang chảnh vậy” hay bất cứ câu gì bạn tự nghĩ ra, càng vui càng tốt.
VD: He teaches English
Nếu động từ tận cùng bằng “y” và đứng trước nó là một phụ âm thì đổi “y” thành “i” trước khi thêm đuôi “es”.
VD: She tries to keep her.
cách làm phát âm đuôi s/es:
Đuôi s/es có 3 cách làm phát âm tùy thuộc vào âm tận cùng của từ.
các trường hợp từ có tận cùng là những âm: /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ thì phát âm là: /s/
các trường hợp từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là: /iz/
các trường hợp còn lại thì phát âm là: /z/
Chú ý: những âm tận cùng trên là theo cách thực hiện đọc chứ không phải theo giải pháp viết.
Mong rằng bài viết về thì hiện tại đơn giúp ích cho sinh viên khi học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Hãy học tập chăm chỉ và nắm vững kiến thức từ những bước đầu tiên bạn nhé! Trung tâm học tiếng Anh Benative chúc mọi người học tốt.